training@safecare.com.vn
  • Home
  • Tin tức
  • [TÌM HIỂU] Thông Tin Về Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

[TÌM HIỂU] Thông Tin Về Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Image

Trong bài viết dưới đây, Huanluyenantoanlaodong sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

 

Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ là gì?

Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ là một biểu đồ thể hiện các bảng, các trường, các khóa và các mối quan hệ giữa các bảng trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.

Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ giúp cho người thiết kế và người sử dụng cơ sở dữ liệu có thể hiểu được cấu trúc và ý nghĩa của các dữ liệu được lưu trữ. Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ cũng là một công cụ quan trọng để kiểm tra tính nhất quán, tính toàn vẹn và tính hiệu quả của cơ sở dữ liệu.

Các thành phần của lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ

Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ gồm có các thành phần sau:

  • Bảng: Là một tập hợp các bản ghi có cùng cấu trúc, biểu diễn một loại đối tượng hoặc một khái niệm trong thực tế. Mỗi bảng được đặt tên duy nhất và có thể có một hoặc nhiều trường. Ví dụ: Bảng SinhVien, Bảng MonHoc, Bảng Diem.
  • Trường: Là một thuộc tính hay một đặc điểm của một bảng, biểu diễn một thông tin cụ thể về mỗi bản ghi trong bảng. Mỗi trường được đặt tên duy nhất trong bảng và có một kiểu dữ liệu xác định. Ví dụ: Trường MaSV, Trường TenSV, Trường NgaySinh trong bảng SinhVien.
  • Khóa: Là một hoặc một nhóm trường trong bảng có vai trò xác định duy nhất hoặc liên kết các bản ghi giữa các bảng. Có ba loại khóa chính là:
    • Khóa chính (Primary key): Là một hoặc một nhóm trường trong bảng có thể xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng đó. Khóa chính không được phép có giá trị rỗng hoặc trùng lặp. Ví dụ: Trường MaSV là khóa chính của bảng SinhVien.
    • Khóa ngoại (Foreign key): Là một hoặc một nhóm trường trong bảng có giá trị trùng với khóa chính của một bảng khác. Khóa ngoại được sử dụng để liên kết các bản ghi giữa các bảng theo một quy tắc xác định. Ví dụ: Trường MaSV trong bảng Diem là khóa ngoại liên kết với khóa chính MaSV của bảng SinhVien.
    • Khóa thay thế (Alternate key): Là một hoặc một nhóm trường trong bảng có thể xác định duy nhất mỗi bản ghi trong bảng đó, nhưng không được chọn làm khóa chính. Khóa thay thế có thể có giá trị rỗng, nhưng không được phép trùng lặp. Ví dụ: Trường Email là khóa thay thế của bảng SinhVien.
  • Mối quan hệ: Là một liên kết hay một sự tương tác giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ, thể hiện một ý nghĩa hay một mục đích nào đó. Có ba loại mối quan hệ chính là:
    • Mối quan hệ một-một (One-to-one): Là mối quan hệ giữa hai bảng mà mỗi bản ghi trong bảng này chỉ có thể liên kết với duy nhất một bản ghi trong bảng kia và ngược lại. Ví dụ: Mỗi sinh viên chỉ có duy nhất một thẻ sinh viên và mỗi thẻ sinh viên chỉ thuộc về duy nhất một sinh viên.
    • Mối quan hệ một-nhiều (One-to-many): Là mối quan hệ giữa hai bảng mà mỗi bản ghi trong bảng này có thể liên kết với nhiều bản ghi trong bảng kia, nhưng mỗi bản ghi trong bảng kia chỉ có thể liên kết với duy nhất một bản ghi trong bảng này. Ví dụ: Mỗi sinh viên có thể đăng ký nhiều môn học, nhưng mỗi môn học chỉ có thể được đăng ký bởi duy nhất một sinh viên.
    • Mối quan hệ nhiều-nhiều (Many-to-many): Là mối quan hệ giữa hai bảng mà mỗi bản ghi trong bảng này có thể liên kết với nhiều bản ghi trong bảng kia và ngược lại. Ví dụ: Mỗi sinh viên có thể tham gia nhiều câu lạc bộ và mỗi câu lạc bộ có thể có nhiều sinh viên tham gia.

Cách vẽ lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ

Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Để vẽ lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ, ta có thể sử dụng các công cụ phần mềm như Microsoft Visio, MySQL Workbench, ERDPlus, Draw.io… Các công cụ này cho phép ta tạo ra các biểu tượng và các ký hiệu để biểu diễn các thành phần của lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ. Một số quy ước chung khi vẽ lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ là:

  • Mỗi bảng được biểu diễn bằng một hình chữ nhật có tên của bảng ở trên và các trường của bảng ở dưới.
  • Khóa chính của mỗi bảng được gạch chân hoặc in đậm.
  • Khóa ngoại của mỗi bảng được in nghiêng hoặc có dấu (*).
  • Mối quan hệ giữa các bảng được biểu diễn bằng một đường nối giữa các khóa liên quan và có ký hiệu để chỉ loại quan hệ. Các ký hiệu thông dụng là:
    • Một đầu trống: Biểu diễn cho mối quan hệ không bắt buộc (optional), tức là có thể không có sự liên kết giữa các bản ghi.
    • Một đầu đặc: Biểu diễn cho mối quan hệ bắt buộc (mandatory), tức là phải có sự liên kết giữa các bản ghi.

Một đầu tròn: Biểu diễn cho số lượng tối đa trong một quan hệ (one), tức là chỉ có một bản ghi được liên kết. – Một đầu ba ngọn: Biểu diễn cho số lượng nhiều trong một quan hệ (many), tức là có nhiều bản ghi được liên kết. – Một đầu nhọn: Biểu diễn cho số lượng chính xác trong một quan hệ, tức là có một số lượng xác định bản ghi được liên kết. Số lượng này được ghi ở đầu nhọn.

Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Ví dụ về lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ

Ví dụ 1: tập thực thể NHANVIEN có các thuộc tính

  • Mã NV (MaNV: integer)
  • Họ tên (Hoten: string[50])
  • Ngày sinh (ns:date)
  • Địa chỉ (diachi:string[100])
  • Quê quán (quequan:string[30])
  • Hệ số lương (hsluong:float)
  • Hệ số phụ cấp (hsphucap:float)
  • Tổng lương (tongluong:float)

Ví dụ 2:

Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ
Lược Đồ Cơ Sở Dữ Liệu Quan Hệ

Lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ là một biểu đồ hữu ích để thể hiện cấu trúc và ý nghĩa của các dữ liệu trong một cơ sở dữ liệu quan hệ.

Huanluyenantoanlaodong hy vọng bài viết của tôi đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thông tin về lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ. Nếu bạn có thắc mắc hay góp ý gì, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới.