training@safecare.com.vn

[TÌM HIỂU] Phương Trình C3H5 OH 3 Cu OH 2

Image

Trong bài viết dưới đây, Huanluyenantoanlaodong sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin liên quan đến Phương Trình C3H5 OH 3 Cu OH 2. Mời bạn đọc cùng theo dõi!

Phương Trình C3H5 OH 3 Cu OH 2

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O

 Điều kiện phản ứng xảy ra giữa glixerol và Cu(OH)2 :Nhiệt độ thường.

Bản chất của các chất tham gia phản ứng

  • Bản chất của C3H5(OH)3 (Glixerol)

C3H5(OH)3 là ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau tham gia được phản ứng thế H của nhóm OH. Khi glixerol tác dụng với đồng hidroxit tạo thành dung dịch màu xanh lam trong suốt. (Chú ý: Đây là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết dung dịch glixerol và các ancol đa chức)

  • Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

Cu(OH)có đầy đủ tính chất hoá học của hidroxit không tan tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề.

Hiện tượng phản ứng khi cho Glixerol tác dụng với Cu(OH)2

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4gạn lấy kết tủa sau đó cho dung dịch glixerol vào, dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho glixerol vào thấy tạo phức màu xanh thẫm.

Kiến thức liên quan- Phương Trình C3H5 OH 3 Cu OH 2

Glycerin là gì?

C3H5 OH 3 Cu OH 2
C3H5 OH 3 Cu OH 2

Glycerin là một loại rượu đa chức được tạo thành bởi sự liên kết của các gốc hydrocacbon C3H5 và 3 nhóm -OH với công thức hoá học là C3H5 (OH)3. Glycerin còn có tên gọi khác là Glycerine, Glyxerol hay Propantriol.

C3H5 OH 3 Cu OH 2
C3H5 OH 3 Cu OH 2

Tính chất vật lý của Glixerol – C3H8O3

  • Glixerol tồn tại ở dạng chất lỏng không màu, hơi sánh, không mùi, có vị ngọt và tan nhiều trong nước.
  • Khối lượng riêng:1,26 g/cm3
  • Nhiệt độ sôi: 290 độ C
  • Nhiệt độ nóng chảy: 17,8 độ C
  • Có khả năng hút ẩm mạnh

Tính chất hóa học của Glixerol – C3H8O3

Hợp chất Glixerol – C3H8O3 mang tính chất hóa học đặc trưng của một ancol đa chức.

  • Glixerol tác dụng với kim loại kiềm/ kiềm thổ tạo sản phẩm là muối và giải phóng H2

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

2C3H5(OH)3 + 6K → 2C3H5(OK)3 + 3H2

  • Glixerol phản ứng với axit hữu cơ:

C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → C3H5(CH3COO)3 + 3H2

  • Glixerol phản ứng với axit HCl tạo sản phẩm muối:

C3H5(OH)3 + 3HCl →​ C3H5(OCl)3 + 3H2O

  • Glixerol tác dụng với axit HNO3 tạo muối Glycerin trinitrat khi có axit H2SO4 đặc làm chất xúc tác:

C3H5(OH)3 + HNO3 → C3H5(ONO2)3 + 3H2O

  • Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm là dung dịch đồng II glixerat có màu xanh lam trong suốt

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → C3H5(OH)2O2Cu + 2H2O

→ đây là phản ứng dùng để nhận viết các ancol đa chức và dung dịch glixerol

Cách điều chế Glixerol – C3H8O3

C3H5 OH 3 Cu OH 2
C3H5 OH 3 Cu OH 2

Để đáp ứng được nhu cầu sử dụng Glixerol cho sản xuất công nghiệp, người ta sử dụng một số phương pháp sau:

  • Cách 1: Người ta điều chế glixerol bằng cách đun nóng mỡ động vật dầu thực vật với dung dịch kiềm.
  • Cách 2: Thủy phân trong môi trường kiềm: Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo sẽ bị thủy phân sinh ra glixerol và muối của các axit béo.
  • Cách 3: Tổng hợp Glixerin từ propilen lấy từ khí cracking dầu mỏ

 Quy trình điều chế Glixerol: 

  • Cho Propilen tác dụng với Clo ở nhiệt độ 450 độ C thu được 3-clopropilen;
  • Sau đó cho 3-clopropan tác dụng với Clo trong nước thu được 1,3-điclopropan-2-ol.
  • Đem thủy phân 1,3-điclopropan-2-ol bằng dung dịch axit, ta thu được glixerol.

Các phương trình phản ứng:

CH3CH=CH2 + Cl2 → CCH2ClCH=CH2+HCl

CH2Cl-CH=CH2 + Cl2 + H2O → CH2Cl-CHOH-CH2Cl

CH2Cl-CHOH-CH2Cl + 2NaOH → CH2OH-CHOH-CH2OH + 2NaCl

Tác dụng không ngờ tới của Glycerine

Trong công nghiệp thực phẩm

Trong thực phẩm và đồ uống, Glycerine đóng vai trò là chất giữ ẩm, dung môi và chất làm ngọt nhân tạo. Nó cũng được sử dụng làm chất độn trong các loại thực phẩm ít chất béo được chế biến sẵn trên thị trường, và như một chất làm đặc trong rượu mùi.

Trong mỹ phẩm

Glycerine không độc hại cho con người và được sử dụng rộng rãi trong các loại mỹ phẩm với các ưu điểm:

  • Dưỡng ẩm và làm mềm da
  • Ngăn ngừa quá trình lão hóa
  • Điều trị mụn trứng cá làm sạch da mặt
  • Khả năng ngăn ngừa bức xạ tia UVA – UVB
C3H5 OH 3 Cu OH 2
C3H5 OH 3 Cu OH 2

Trong y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân

Glycerine được sử dụng trong các chế phẩm y tế, dược phẩm và chăm sóc cá nhân chủ yếu như một phương tiện để cải thiện độ trơn, cung cấp chất bôi trơn và như một chất giữ ẩm. Nó được tìm thấy trong liệu pháp miễn dịch dị ứng, xi-rô ho, thuốc giảm đau và thuốc long đờm, kem đánh răng, nước súc miệng, sản phẩm chăm sóc da, kem cạo râu, sản phẩm chăm sóc tóc, xà phòng Glycerine và chất bôi trơn cá nhân gốc nước.

Nitroglycerin là phương pháp điều trị phổ biến nhất cho chứng đau thắt ngực mãn tính, đau ngực của bệnh tim. Glycerine tinh khiết hoặc gần như tinh khiết là một phương pháp điều trị hiệu quả đối với bệnh vẩy nến, bỏng, vết cắn, vết cắt, phát ban, vết loét và vết chai. Nó có thể được sử dụng bằng đường uống để loại bỏ chứng hôi miệng, vì nó là một chất hút ẩm vi khuẩn tiếp xúc. Đặc tính tương tự làm cho nó rất hữu ích với bệnh nha chu; nó thâm nhập nhanh chóng vào màng sinh học và loại bỏ các khuẩn lạc vi khuẩn.

Glycerine có phải là chất độc?

GLYCERINE là một chất không gây độc và hoàn toàn an toàn đối với con người. 

Đặc tính của Glycerin lành tính và không gây độc cho con người. Tuy nhiên chúng ta không sử dụng loại nồng độ cao, chỉ nên pha loãng theo tỷ lệ từ 2-4%, như thế sẽ có tác dụng làm giảm khả năng bết dính, da không bị bắt bụi bẩn tạo ra sự thoải mái và hiệu quả cho việc chăm sóc da.

Trong những trường hợp đặc biệt Glyxerin sẽ gây nên những tác hại như: 

  • Da: gây kích ứng.
  • Mắt: gây kích ứng, rát, đỏ mắt, cảm giác phỏng, và chảy nước.
  • Tiêu hóa: ít độc hại trừ khi nuốt lượng lớn sẽ gây tình trạng khát nước, buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy.
  • Khi tiếp xúc và kéo dài nhiều lần có thể gây ảnh hưởng máu, nội tiết tố, hệ hô hấp, tổn thương thận.

Trên đây là những thông tin liên quan đến phương trìnhC3H5 OH 3 Cu OH 2. Huanluyenantoanlaodong hi vọng bài viết này hữu ích với bạn!