Dung Dịch Saccarozơ Không Phản Ứng Được Với Chất Gì? Điều này sẽ được Huanluyenantoanlaodong giải đáp trong bài viết sau đây. Mời bạn đọc cùng theo dõi!
Câu Hỏi: Dung Dịch Saccarozơ Không Phản Ứng Được Với :
A. thủy phân với xúc tác enzim
B. thủy phân nhờ xúc tác axit
C. tráng bạc
D. với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
Đáp án đúng là C. Dung Dịch Saccarozơ Không Phản Ứng Tráng Bạc
Saccarozo là gì?
Saccarozo (C12H22011) là loại đường phổ biến nhất, có trnog nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozo có tên là đường mía, đường củ cải…
Tính chất vật lý
Saccarozo là chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngọt, nóng chảy ở 185 độ C. Saccarozo tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ (ở 20 độ C, 100 ml nước hòa tan 211,5 gam saccarozo; ở 90 độ C, 100 ml nước hòa tan 420 gam saccarozo).
Cấu tạo phân tử
Saccarozo không có phản ứng tráng bạc và không làm mất màu nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozo không có nhóm chứ CHO. Khi đun nóng dung dịch saccarozo với H2SO4 loãng được dung dịch có phản ứng tráng bạc do trong dung dịch thu được sau khi đun nóng có glucozo và fructozo. Do vậy,
Saccarozo là một disaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozo và một gốc fructozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. Nên trong phân tử saccarozo không có nhóm andehit (CH=O), chỉ có các nhóm ancol (OH).
Sự quan trọng của Saccarozo đối với sức khỏe con người
Theo nghiên cứu đã được chứng minh, Saccarozo là một loại đường có ở trong thực vật rất quan trọng. Những nguồn sản xuất ra Saccarozo ở quy mô thương mại còn có cả lúa mì ngọt bên cạnh củ cải đường, mía và thốt nốt.
Saccarozo thường được sử dụng trong quá trình chế biến thực phẩm vì chúng có khả năng tạo chất ngọt và đồng thời cũng là chất dinh dưỡng. Saccarozo còn giúp cơ thể được cung cấp năng lượng cho các hoạt động mỗi ngày. Bất cứ khi nào thấy mệt mỏi, stress hoặc đói bụng thì những loại thực phẩm và đồ uống có chứa Saccarozo sẽ là sự lựa chọn tốt nhất ngay lúc này để giúp cơ thể được phục hồi nhanh chóng.
Vai trò của Saccarozo đối với cuộc sống
- Đối với con người
Saccarozo có thể cung cấp năng lượng tương ứng với 3,94 kcal trên 1g cho cơ thể của con người. Loại đường này cũng được tiêu hóa khá nhanh và có thể kiểm soát được lượng thức ăn nạp vào, tránh tình trạng béo phì. Saccarozo còn được lưu giữ lại để làm nguồn năng lượng dự trữ và sử dụng khi cơ thể cần đường ngay lập tức.
- Đối với công nghiệp thực phẩm
Đây là một loại nguyên liệu đặc biệt quan trọng trong ngành này. Saccarozo là một chất phụ gia tạo ngọt hoặc là nguyên liệu chính trong các loại bánh kẹo, …
- Đối với lĩnh vực y tế
Saccarozo được sử dụng để làm thuốc điều trị, kiểu soát cũng như phòng chống và cải thiện đối với các căn bệnh hay hội chứng như bỏng rát lưỡi, ho, …
- Đối với khoa học – công nghệ
Saccarozo được sử dụng trong công nghệ sản xuất isomaltulose cùng với các vi khuẩn enterobacter sp.Isb025.
Những vai trò đặc biệt của đường trong đời sống
Đường Saccarozo đối với sức khỏe cũng như đời sống hàng ngày của chúng ta ngày nay vô cùng quan trọng. Mỗi một lĩnh vực khác nhau, đường Saccarozo sẽ nắm giữ một vai trò và yếu tố nhất định.
Đồng phân của saccarozo (Mantozo)
Công thức phân tử Mantozo: C12H22O11
Công thức cấu tạo Mantozo: được tạo thành từ sự kết hợp của 2 gốc alpha – glucozơ bằng liên kết α−1,4−glicozit
Một số bài tập về saccarozo
Bài 1: Hãy giải thích tại sao khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí ở đầu đoạn mía thường có mùi rượu etylic.
Cách giải:
Khi để đoạn mía lâu ngày trong không khí, đường saccarozơ có trong mía sẽ bị vi khuẩn và hơi nước có trong không khí lên men chuyển thành glucozơ, sau đó thành rượu etylic.
- C12H22O11+H2O→C6H12O6+C6H12O6
- C6H12O6→2C2H5OH+2CO2
Bài 2: Từ 1 tấn nước mía chứa 13% saccarozơ có thể thu được bao nhiêu kg saccarozơ? Cho biết hiệu suất thu hồi đường đạt 80%.
Cách giải:
Trong 1 tấn mía chứa 13% saccarozơ có: 1.13100=0,13 tấn saccarozơ.
Khối lương saccarozơ thu được: 13100.80100=0,104 tấn hay 104 kg.
Bài 3: Nêu phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau: glucozơ, rượu etylic, saccarozơ.
Cách giải:
Cho các mẫu thử tác dụng với Ag2O trong dung dịch NH3
Chất nào có phản ứng tráng bạc đó là glucozơ (có chất màu xám bám lên thành ống nghiệm)
C6H12O6+Ag2O→NH3C6H12O7+2Ag
Còn lại là rượu etylic và saccarozơ.
Cho vào 2 mẫu thử dung dịch HCl sau đó đun nóng tiến hành phản ứng thủy phân, lấy sản phẩm thủy phân đem tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Sản phẩm nào tạo kết tủa trắng thì ban đầu là Saccarozo (Do saccarozo thủy phân ra glucozo và tham gia phản ứng tráng bạc tạo kết tủa Ag)
Không có hiện tượng thì ban đầu là rượu etylic
Trên đây là những thông tin giải đáp Dung Dịch Saccarozơ Không Phản Ứng Được Với Chất Gì? Huanluyenantoanlaodong hi vọng bài viết này hữu ích với bạn!